
Luật sư Thuận An: Thủ tục xin giấy phép mạng xã hội
Giấy phép mạng xã hội cùng các vấn đề pháp lý liên quan là gì? Hãy cùng Luật sư Thuận An theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nha.
1. Giấy phép mạng xã hội là gì?
Giấy phép mạng xã hội là giấy phép cho phép thành viên tham gia mạng xã hội trên cơ sở tương tác, chia sẽ, trao đổi, giấy phép mạng xã hội do Bộ thông tin và Truyền thông cấp cho tổ chức, doanh nghiệp xây dựng, vận hành, quản lý mạng xã hội và phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện để thiết lập mạng xã hội theo quy định thì mới được cấp phép.
Như vậy, giấy phép mạng xã hội là loại giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp hoạt động đúng theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện xin cấp giấy phép mạng xã hội
-
Điều kiện về giấy phép kinh doanh và ngành nghề kinh doanh
+ Phải là doanh nghiệp, có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung cung cấp trên mạng xã hội (Cá nhân không thể đứng tên xin giấy phép mạng xã hội).
-
Điều kiện về tên miền
+ Mạng xã hội của doanh nghiệp phải sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
+ Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
+ Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
-
Điều kiện về máy chủ
+ Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam.
-
Điều kiện về website
+ Website phải chưa hoạt động trong quá trình xin giấy phép, trường hợp website đã hoạt động khách hàng phải tạm thời đóng website theo tư vấn của Tratiglaw.
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội
Cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị các loại giấy tờ cụ thể như sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội
– Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập, Điều lệ hoạt động.
– Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép
– Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
4. Quy trình xin cấp giấy phép mạng xã hội
Xin cấp giấy phép thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Hoàn thiện các điều kiện để đăng ký cấp giấy phép mạng xã hội trực tuyến
Bước 2: Soạn thảo, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép mạng xã hội trực tuyến
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội trực tuyến trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua mạng Internet tới Bộ Thông tin và Truyền thông
Bước 4: Theo dõi và sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu có yêu cầu của chuyên viên
Bước 5: Nhận kết quả
Như vậy, quý khách hàng muốn tìm hiểu cũng như sử dụng dịch vụ Tư vấn luật và làm giấy phép hãy liên hệ với chúng tôi.