Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Tùy thuộc vào mức độ và tính chất nguy hiểm của hành vi vi phạm mà áp dụng các mức hình phạt là xử lý vi phạm hành chính; bồi thường thiệt hại hoặc nặng hơn là hình sự.
Vậy, vi phạm hành chình và quyết định xử phạt vi phạm hành chính cùng các vấn đề pháp lý liên quan là gì hãy cùng Luật sư Thuận An theo dõi bài viết dưới đây.
1. Quyết định xử phạt hành chính là gì?
Theo quy tại Khoản 2 Điều 2 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định:
Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
Như vậy, quyết định xử phạt vi phạm hành chính là văn bản đưa ra các chế tài xử phạt cho những chủ thể có hành vi vi phạm quy định của pháp luật và ở trong mức độ phạt hành chính đối với những hành vi đó.
2. Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong những trường hợp sau đây:
+ Trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012;
+ Không xác định được đối tượng vi phạm hành chính;
+ Hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 6 hoặc hết thời hạn ra quyết định xử phạt quy định tại khoản 3 Điều 63 hoặc khoản 1 Điều 66 của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012;
+ Cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản trong thời gian xem xét ra quyết định xử phạt;
+ Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại Điều 62 của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
Như vậy đối với những trường hợp theo quy định tại Điều 66 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
3. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
+ Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.
+ Trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại đoạn 2 khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 mà cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.
+ Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này hoặc khoản 3 Điều 63 của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 người có thẩm quyền xử phạt không ra quyết định xử phạt nhưng vẫn quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, quyết định tịch thu sung vào ngân sách nhà nước hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành.
4. Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính là gì?
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải bao gồm các nội dung chính theo quy định tại Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 như sau:
- Địa danh, ngày, tháng, năm ra quyết định;
- Căn cứ pháp lý để ban hành quyết định;
- Biên bản vi phạm hành chính, kết quả xác minh, văn bản giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc biên bản họp giải trình và tài liệu khác (nếu có);
- Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;
- Họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm;
- Hành vi vi phạm hành chính; tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;
- Điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng;
- Hình thức xử phạt chính; hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có);
- Quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Hiệu lực của quyết định, thời hạn và nơi thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nơi nộp tiền phạt;
- Họ tên, chữ ký của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Trách nhiệm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và việc cưỡng chế trong trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành.
Như vậy, khi ra quyết định xử phạt cần đảm bảo đầy đủ các nội dung như trên theo đúng quy định của pháp luật.
Ngoài ra, thời hạn thi hành quyết định xử phạt là 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt; trường hợp quyết định xử phạt có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.
Mẫu quyết định xử phạt
Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 97/2017/NĐ-CP
CƠ QUAN (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:…./QĐ-XPVPHC (2) ………….., ngày…. tháng…. năm……..
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính*
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ(3) ………………………………………………………………………………………………… ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số………/BB-VPHC lập ngày……./……/…………;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số…./BB-GTTT lập ngày…./…./…….. (nếu có);
Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số…./BB-XM lập ngày…./…./…….. (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số……../QĐ-GQXP ngày…./…./…….. (nếu có),
Tôi: …………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ(4):……………………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: ……………………………………… Giới tính: ……………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ …………………… Quốc tịch: ………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………….; ngày cấp:…./…./……….;
nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………….
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………………………………….. .
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…
……………………………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp:…./…./…….. ………………………………. ; nơi cấp:…………………………………
Người đại diện theo pháp luật(5): ………………. Giới tính: ……………………………….
Chức danh(6): ……………………………………………………………………………………………
- Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính(7): …………………………………………….
- Quy định tại(8): ……………………………………………………………………………………..
- Các tình tiết tăng nặng (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
- Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
- Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
- a) Hình thức xử phạt chính(9):
Cụ thể(10):…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
- b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có)(11):……………………………………………………
- c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có)(12):………………………………………….
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả(13) ……………… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:…………………
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………… )
cho(14): …………………………………………………………………………………………………….
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./……..
Điều 3. Quyết định này được:
- Giao cho ông (bà)(15)……………………………. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức(16)……………………………………….. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức(16) ……………………………………………………………………………………………………………………
phải nộp tiền phạt tại(17)…………………………………………………………………………………..
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số(18):……………. của(19) …………………………………….
trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức(16)……………………………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
- Gửi cho(19)……………………………………………………………. để thu tiền phạt.
- Gửi cho(20)……………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
_____________
* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/trục xuất).
(10) Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).
(11) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số và bằng chữ) tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.
(13) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(17) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(18) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Tư vấn luật cung cấp dịch vụ pháp lý với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng và chính xác nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi, với đội ngũ Luật sư giỏi sẽ hỗ trợ tư vấn tận tâm.