
Tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở bị phạt như thế nào?
1. Hành vi tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở theo luật cũ
Việc tự ý chuyển đổi mục đích từ đất trồng lúa sang đất khác cũng đã được quy định tại nghị định trước. Cụ thể theo Điều 6, Nghị định số 102/2014/NĐ-CP quy định về chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp, theo đó phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 ha; Phạt tiền từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 3 ha trở lên.
Cụ thể:
Điều 6. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
1. Chuyển mục đích sử dụng sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;
b) Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta;
c) Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.
2. Hành vi tự ý chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở theo luật mới
Nhưng tại khoản 3, 4 Điều 9 Nghị định 91/2019; chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (trong đó có đất ở) tại khu vực nông thôn và đô thị mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì phạt tiền theo diện tích tự ý chuyển với mức phạt cao hơn; thể hiện sự quyết liệt và mạnh tay hơn của các cơ quan chức năng khi xử lý vấn đề này.
Tại nông thôn, đối với cá nhân, Khung hình phạt thấp nhất là phạt tiền từ 3-5 triệu đồng nếu tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất ở với diện tích dưới 100m2. Nếu tự ý chuyển đất trồng lúa sang đất ở với tổng diện tích từ 3 héc ta trở lên thì có thể bị phạt tiền từ 120 đến 250 triệu đồng. Mức xử phạt đối với khu vực thành thị sẽ gấp đôi mức xử phạt áp dụng tại nông thôn. Và nếu là tổ chức vi phạm thì có thể bị phạt tiền lên tới 1 tỷ đồng.
Quy định được cụ thể hóa như sau:
Điều 9. Sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm a và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai
3. Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,01 héc ta;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
e) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.
4. Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt quy định tại khoản 3 Điều này.